TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN - XÂY DỰNG VÀ TRƯỞNG THÀNH |
Trường Đại học Công Đoàn được thành lập ngày 15/5/1946, đến nay đã có lịch sử hơn 60 năm xây dựng và trưởng thành. Trường đã phát triển từng bước từ trường sơ cấp, trung cấp đến cao cấp và ngày 19/5/1992 đã chính thức được Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) đổi tên thành “Trường Đại học Công Đoàn”. Trường Đại học Công Đoàn là trường đại học đa ngành, đa cấp trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và chịu sự quản lý về chuyên môn của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Trường vừa thực hiện chức năng đào tạo cán bộ cho tổ chức Công đoàn ( chỉ tiêu do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam giao), vừa góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội (theo chỉ tiêu Nhà nước giao). Từ khi hòa nhập vào hệ thống giáo dục quốc gia, được sự chỉ đạo của Đoàn chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, sự giúp đữ của Bộ Giáo dục & Đào tạo, tập thể cán bộ, giảng viên, sinh viên của Nhà trường đã vươn lên đạt được những kết quả đáng ghi nhận, từng bước khẳng định vị trí và uy tín của Nhà trường trong xã hội: Từ năm 1993 đến nay, trường đã đào tạo: 10.844 Cử nhân Kinh tế, Cử nhân Xã hội học và kỹ sư Bảo hộ lao động 526 cán bộ Công đoàn Lào và Công đoàn Campuchia Bồi dưỡng cho hàng chục vạn cán bộ Công đoàn các cấp Nhà trường hiện có lưu lượng hàng năm là 5500 sinh viên hệ đại học và gần 1000 cán bộ hệ đào tạo ngắn hạn, tập huấn, bồi dưỡng. |
II. THÔNG TIN VỀ CAM KẾT CHẤT LƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO: 1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế: HỆ CHÍNH QUI Tổng | Năm tốt nghiệp | Số học sinh nhập học | Số học sinh tốt nghiệp | Phân loại tốt nghiệp (%) | Số học sinh đào tạo theo đơn đặt hàng của nhà nước, địa phương, doanh nghiệp | Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp có việc làm sau 1 năm ra trường | Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp học chuyển tiếp lên cao đẳng. | Loại xuất sắc | Loại giỏi | Loại khá | Ngành Quản trị kinh doanh | Đại học | 2008 | 746 | 639 | 0 | 6 | 257 | | | | Cao đẳng | 2008 | 187 | Chưa tốt nghiệp | Ngành Bảo hộ lao động | Đại học | 2008 | 76 | 69 | 0 | 0 | 12 | | | | Ngành Xã hội học | Đại học | 2008 | 150 | 147 | 0 | 4 | 69 | | | | Ngành Công tác xã hội | Đại học | 2008 | 75 | 71 | 0 | 0 | 50 | | | | Ngành Kế toán | Đại học | 2008 | 280 | Chưa tốt nghiệp | Cao đẳng | 2008 | 183 | Ngành Tài chính - Ngân hàng | Đại học | 2008 | 210 | Chưa tốt nghiệp | Cao đẳng | 2008 | 204 | Ngành Quản trị nhân lực | Đại học | 2008 | 65 | Chưa tốt nghiệp | Ngành Luật | Đại học | 2009 | 84 | Chưa tốt nghiệp | HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC Tổng | Năm tốt nghiệp | Số học sinh nhập học | Số học sinh tốt nghiệp | Phân loại tốt nghiệp (%) | Số học sinh đào tạo theo đơn đặt hàng của nhà nước, địa phương, doanh nghiệp | Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp có việc làm sau 1 năm ra trường | Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp học chuyển tiếp lên cao đẳng. | Loại xuất sắc | Loại giỏi | Loại khá | Ngành Quản trị kinh doanh | Đại học | 2009 | 506 | 422 | 0 | 0 | 86 | | | | Ngành Bảo hộ lao động | Đại học | 2010 | 76 | | | | | | | | Ngành Xã hội học | Đại học | 2009 | 81 | | | | | | | | Ngành Công tác xã hội | Đại học | 2007 | 65 | | | | | | | | Ngành Kế toán | Đại học | 2008 | 467 | | | | | | | | Ngành Tài chính - Ngân hàng | Đại học | 2008 | 108 | | | | | | | | LIÊN THÔNG TỪ CAO ĐẲNG LÊN ĐẠI HỌC Tổng | Năm tốt nghiệp | Số học sinh nhập học | Số học sinh tốt nghiệp | Phân loại tốt nghiệp (%) | Số học sinh đào tạo theo đơn đặt hàng của nhà nước, địa phương, doanh nghiệp | Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp có việc làm sau 1 năm ra trường | Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp học chuyển tiếp lên cao đẳng. | Loại xuất sắc | Loại giỏi | Loại khá | Ngành Quản trị kinh doanh | 2 lớp | 2009 | 61 | Chưa tốt nghiệp | Ngành Kế toán | 1 lớp | 2009 | 229 | Chưa tốt nghiệp | Ngành Tài chính–Ngân hàng: Chưa tuyển sinh | 2. Các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục: 2.1. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý: TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN THÔNG BÁO Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, năm học 2009 - 2010 TT | Nội dung | Tổng số | Hình thức tuyển dụng | Chức danh | Trình độ đào tạo | Tuyển dụng trước NDD16(Biên chế, hợp đồng làm việc ban đâu, hợp đồng làm việc có thời hạn, hợp đồng làm việc không thời hạn) | Các hợp đồng khác (Hợp đồng làm việc, hợp đồng vụ việc, ngắn hạn, thỉnh giảng, hợp đồng theo NĐ68) | Giáo sư | Phó Giáo sư | Tiến sỹ/ Nghiên cứu sinh | Thạc sỹ/ Cao học | Đại học | Cao đẳng | Trình độ khác | * | Tổng số | 254 | 233 | 21 | | 5 | 34 | 132 | 47 | 1 | 43 | I | Giảng viên | 145 | | | | 5 | 29 | 97 | 14 | | | * | Các khoa | | | | | | | | | | | 1 | Công đoàn | 11 | 11 | | | 1 | | 8 | 2 | | | 2 | Quản trị kinh doanh | 12 | 12 | | | | | 11 | 1 | | | 3 | Lý luận chính trị | 12 | 12 | | | | 6 | 6 | | | | 4 | Quản trị nhân lực | 5 | 5 | | | | 2 | 3 | | | | 5 | Xã hộ học | 7 | 7 | | | | 3 | 3 | 1 | | | 6 | Công tác xã hội | 7 | 7 | | | 1 | 1 | 3 | 2 | | | 7 | Bảo hộ lao động | 7 | 7 | | | | 2 | 5 | | | | 8 | Kế toán | 9 | 9 | | | | 3 | 5 | 1 | | | 9 | Tài chính ngân hàng | 10 | 10 | | | | 2 | 6 | 2 | | | 10 | Sau đại học | 3 | 3 | | | | 2 | 1 | | | | 11 | GD thường xuyên | 3 | 3 | | | | | 2 | 1 | | | 12 | Luật | 5 | 5 | | | 1 | | 4 | | | | * | Các bộ môn | | | | | | | | | | | 1 | Tin học | 5 | 5 | | | | | 5 | | | | 2 | Ngoại ngữ | 14 | 14 | | | | 1 | 13 | | | | 3 | Thể dục quân sự | 6 | 6 | | | | | 2 | 4 | | | 4 | Khoa học cơ bản | 12 | 12 | | | | 1 | 11 | | | | 5 | Kinh tế | 7 | 7 | | | | 1 | 6 | | | | * | Giảng viên kiêm chức | 10 | 10 | | | 2 | 5 | 3 | | | | II | Cán bộ quản lý | 119 | 98 | 21 | | 2 | 5 | 35 | 33 | 1 | 43 | và nhân viên | * | Cán bộ lãnh đạo | | | | | | | | | | | 1 | Hiệu trưởng | 1 | 1 | | | 1 | | | | | | 2 | Phó Hiệu trưởng | 4 | 4 | | | 1 | 2 | | 1 | | | * | Các phòng | | | | | | | | | | | 1 | Tổ chức | 5 | 5 | | | | | 3 | 2 | | | 2 | Khoa học | 5 | 5 | | | | 1 | 3 | 1 | | | 3 | Đào tạo | 11 | 11 | | | | 1 | 8 | 2 | | | 4 | Tài vụ | 8 | 8 | | | | | 3 | 3 | 1 | 1 | 5 | Y tế | 3 | 3 | | | | | | 2 | | 1 | 6 | Quan hệ quốc tế | 3 | 3 | | | | | 1 | 2 | | | 7 | Công tác sinh viên | 7 | 7 | | | | 1 | 3 | 3 | | | 8 | Thông tin tư liệu | 9 | 9 | | | | | 2 | 7 | | | 9 | Quản lý SV nội trú | 12 | 6 | 6 | | | | 1 | 2 | | 9 | 10 | Hành chính tổng hợp | 36 | 21 | 15 | | | | 2 | 2 | | 32 | * | Trợ lý các khoa | 15 | 15 | | | | | | | | | 1 | GD thường xuyên | 10 | 10 | | | | | 5 | 5 | | | 2 | Xã hội học | 1 | 1 | | | | | 1 | | | | 3 | Kế toán | 1 | 1 | | | | | | 1 | | | 4 | Tài chính ngân hàng | 1 | 1 | | | | | 1 | | | | 5 | Quản trị kinh doanh | 2 | 2 | | | | | 2 | | | | | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2009 HIỆU TRƯỞNG | 2.2. Cơ sở vật chất: TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN | | THÔNG BÁO Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục đại học, các chuyên ngành, năm học 2009 - 2010 STT | Nội dung | Đơn vị tính | Tổng số | I | Diện tích đất đai cơ sở đào tạo quản lý sử dụng | ha | 2,1 | II | Số cơ sở đào tạo | cơ sở | 02 | III | Diện tích xây dựng | m2 | 33.014 | IV | Giảng đường/phòng học | m2 | | 1 | Số phòng học | phòng | 70 | 2 | Diện tích | m2 | 7.520 | V | Diện tích hội trường | m2 | 1.000 | VI | Phòng máy tính | | 03 | 1 | Diện tích | m2 | 822,5 | 2 | Số máy tính sử dụng được | máy tính | 265 | 3 | Số máy tính nối mạng ADSL | máy tính | 265 | VII | Phòng học ngoại ngữ | | | 1 | Số phòng học | phòng | 01 | 2 | Diện tích | m2 | 120 | 3 | Số thiết bị đào tạo ngoại ngữ chuyên dùng (tên các thiết bị, thông số kỹ thuật, năm sản xuất, nước sx) | Thiết bị | 20 | VIII | Thư viện | | | 1 | Diện tích | m2 | 1.714 | 2 | Số đầu sách | quyển | 41.150 | IX | Phòng thí nghiệm | | | 1 | Diện tích | m2 | | 2 | Số thiết bị thí nghiệm chuyên dùng (tên các thiết bị, thông số kỹ thuật, năm sản xuất, nước sản xuất) | thiết bị | | X | Phòng thực tập, thực hành | | | 1 | Diện tích | m2 | 120 | 2 | Số thiết bị thí nghiệm chuyên dùng (tên các thiết bị, thông số kỹ thuật, năm sản xuất, nước sản xuất) | thiết bị | 100 bộ | XI | Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý | | | 1 | Số sinh viên ở trong KTX | sinh viên | 2.336 | 2 | Diện tích | m2 | 14.287 | 3 | Số phòng | phòng | 262 | 4 | Diện tích bình quân/sinh viên | m2/sinh viên | 6,12 | XII | Diện tích nhà ăn sinh viên thuộc cơ sở đào tạo quản lý | m2 | 1.216 | XII | Diện tích nhà văn hóa | m2 | 0 | XIII | Diện tích nhà thi đấu đa năng | m2 | 1.625 | XIV | Diện tích bể bơi | m2 | 0 | XV | Diện tích sân vận động | m2 | 3.056 | | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2009 HIỆU TRƯỞNG | 3. Công khai thu - chi tài chính: 3.1. Mức thu học phí + Đối với Đại học: 220.000 đồng/ tháng + Đối với Cao đẳng: 180.000 đồng/ tháng 3.2. Nguồn thu: (theo dự toán lập cho năm tài chính 2010) - Ngân sách nhà nước cấp hằng năm: 16.500.000.000 đồng - Thu tại trường: 11.700.000.000 đồng. Gồm: + Thu học phí: 8.200.000.000 đồng + Thu lệ phí và các khoản thu khác: 3.500.000.000 đồng 3.3. Phần chi: - Ngân sách nhà nước cấp chi theo mục lục ngân sách. - Nguồn thu tại trường: + Chi tăng cường cơ sở vật chất: 35% + Chi cho giảng dạy: 35% + Chi cho tuyển sinh: 8% + Chi quản lý và các khoản chi hoạt động nhà trường: 22% - Thu nhập bình quân hằng tháng: 3.675.000 đồng + Đối với giảng viên: 4.100.000 đồng + Đối với cán bộ quản lý: 3.500.000 đồng + Đối với nhân viên phục vụ: 2.600.000 đồng Trên đây là toàn bộ báo cáo công khai đối với cơ sở giáo dục của Nhà trường, trong thời gian tới Nhà trường tiếp tục hoàn thiện cơ sở vật chất và nâng cao số lượng và chất lượng cán bộ, giảng viên để có thể đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho toàn xã hội. III. CÔNG TÁC ĐÀO TẠO |
1. ĐÀO TẠO TRUNG CẤP |
- Ngành đào tạo: Kỹ thuật máy tính; Ngân hàng; Kế toán; Du lịch Lữ hành - Đối tượng tuyển sinh: Có bằng tốt nghiệp THPT - Thời gian đào tạo: 2 năm - Bằng tốt nghiệp: Học theo hình thức nào cấp theo hình thức đó |
2. ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG |
- Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh; Kế toán; Tài chính - Ngân hàng - Đối tượng tuyển sinh: Xét theo kết quả thi Đại học - Thời gian đào tạo: 3 năm - Bằng tốt nghiệp: Học theo hình thức nào cấp theo hình thức đó |
3. ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG |
Từ trung cấp lên đại học: - Ngành đào tạo: Kế toán; Tài chính - Ngân hàng - Đối tượng tuyển sinh: Có bằng tốt nghiệp trung cấp thuộc khối ngành Kinh tế - Quản tị kinh doanh. Có ít nhất 3 năm làm việc gắn bó với môn được đào tạo - Thời gian đào tạo: 2,5 – 3 năm - Bằng tốt nghiệp: Học theo hình thức nào cấp theo hình thức đó Từ Cao đẳng lên Đại học: - Ngành đào tạo: Kế toán; Tài chính - Ngân hàng - Đối tượng tuyển sinh: Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng thuộc khối ngành Kinh tế - Quản tị kinh doanh nếu hạng khá trở lên được thi ngay sau khi tốt nghiệp; nếu bằng trung bình phải có ít nhất một năm làm việc gắn bó với chuyên môn được đào tạo - Thời gian đào tạo: 1,5 năm - Bắt đầu tuyển sinh từ năm 2008 - Bằng tốt nghiệp: Học theo hình thức nào cấp theo hình thức đó |
4. ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC BẰNG HAI |
- Ngành đào tạo: Xã hội học; Quản trị kinh doanh; Bảo hộ lao động - Đối tượng tuyển sinh: Những người đã có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, không chính quy ( tại chức, chuyên tu, từ xa, mở rộng …) - Thời gian đào tạo: 2,5 năm - Bằng tốt nghiệp: Học theo hình thức nào cấp theo hình thức đó |
5. ĐẠO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY |
Ngành Quản trị kinh doanh (Business Administration) - Mã tuyển sinh: 402; 403 - Đối tượng tuyển sinh: Cán bộ Công đoàn, công nhân, viên chức, lao động ưu tú và học sinh tốt nghiệp THPT - Thời gian đào tạo: 4 năm - Bằng tốt nghiệp: Cử nhân QTKD - Kết quả đào tạo: Đến nay Nhà trường đã và đang đào tạo được: 30 khóa tập trung với 1.016 sinh viên là cán bộ Công đoàn, công nhân viên chức lao động 15 khóa tập trung với 5.351 sinh viên cho xã hội 108 khóa học tại chức với gần 9.000 sinh viên là cán bộ Công đoàn, công nhân, viên chức, lao động trong cả nước Ngành Bảo hộ lao động (Labour Protection) - Mã tuyển sinh: 101 - Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT - Thời gian đào tạo: 4,5 năm - Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư bảo hộ lao động - Kết quả đào tạo: Hiện nay Nhà trường đã và đang đào tạo được: 15 khóa tập trung với 1.636 sinh viên 03 khóa tại chức với gần 300 sinh viên Ngành Xã hội học (Sociology) - Mã tuyển sinh: 501 - Đối tượng tuyển sinh: Cán bộ Công đoàn, công nhân, viên chức, lao động ưu tú và học sinh tốt nghiệp THPT - Thời gian đào tạo: 4 năm - Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Xã hội học - Kết quả đào tạo: Hiện nay Nhà trường đã và đang đào tạo được: 10 khóa tập trung với 1.600 sinh viên 03 khóa tại chức với gần 100 sinh viên Ngành Công tác xã hội (Social work) - Mã tuyển sinh: 502 - Đối tượng tuyển sinh: Cán bộ Công đoàn, công nhân, viên chức, lao động ưu tú và học sinh tốt nghiệp THPT - Thời gian đào tạo: 4 năm - Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Công tác Xã hội - Kết quả đào tạo: Hiện nay Nhà trường đã và đang đào tạo 238 sinh viên Ngành kế toán (Accounting) - Mã tuyển sinh: 406; 407 - Đối tượng tuyển sinh: Cán bộ Công đoàn, công nhân, viên chức, lao động ưu tú và học sinh tốt nghiệp THPT - Thời gian đào tạo: 4 năm - Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Kế toán - Kết quả đào tạo: Hiện nay Nhà trường đã và đang đào tạo: 02 khó tập trung với 870 sinh viên 03 khóa Tại chức với 276 sinh viên Ngành Tài chính - Ngân hàng (Finance and Banking) - Mã tuyển sinh: 407; 408 - Đối tượng tuyển sinh: Cán bộ Công đoàn, công nhân, viên chức, lao động ưu tú và học sinh tốt nghiệp THPT - Thời gian đào tạo: 4 năm - Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Tài chính – Ngân hàng - Kết quả đào tạo: Hiện nay Nhà trường đã và đang đào tạo 796 sinh viên Ngành Quản trị nhân lực (Human Management) - Mã tuyển sinh: 404; 405 - Đối tượng tuyển sinh: Cán bộ Công đoàn, công nhân, viên chức, lao động ưu tú và học sinh tốt nghiệp THPT - Thời gian đào tạo: 4 năm - Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Quản trị nhân lực - Kết quả đào tạo: Hiện nay Nhà trường đã và đang đào tạo 75 sinh viên Ngành Luật (Law) - Đối tượng tuyển sinh: Cán bộ Công đoàn, công nhân, viên chức, lao động ưu tú và học sinh tốt nghiệp THPT - Thời gian đào tạo: 4 năm - Bằng tốt nghiệp: Học Cử nhân Luật - Tuyển sinh từ năm 2009 - 2010 |
6. HỆ ĐÀO TẠO VỪA LÀM VỪA HỌC |
- Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh; Xã hội học; Công tác xã hội; Bảo hộ lao động; Kế toán; Tài chính - Ngân hàng - Đối tượng tuyển sinh: Cán bộ Công đoàn, công nhân, viên chức, lao động ưu tú và học sinh tốt nghiệp THPT - Thời gian đào tạo: 4 năm - Bằng tốt nghiệp: Tại chức - Kết quả đào tạo: Đến nay Nhà trường đã và đang đào tạo hơn 15.000 sinh viên là công nhân viên chức lao động |
7. CAO HỌC |
- Chuyên ngành đào tạo: quản lý Nguồn nhân lực - Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp đại học hệ tập trung và hệ không tập trung thuộc khối ngành kinh tế và Quản trị kinh doanh - Thời gian đào tạo: Đào tạo tập trung: 2 năm Đào tạo không tập trung: 3 năm - Bằng tốt nghiệp: Thạc sỹ kinh tế - Kết quả đào tạo: Tuyển sinh từ năm 2007 - 2008. Hiện có 2 lớp cao học với 80 học viên |
8. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN NGẮN HẠN |
- Đào tạo ngắn hạn theo từng phần chương trình: Nhằm nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công tác đối với những cán bộ đã tốt nghiệp đại học hoặc không có điều kiên học dài hạn. Những cán bộ được đào tạo từng phần, kết thúc khóa học được cấp chứng chỉ, chứng nhận đã qua chương trình đào tạo được 78 khóa với 7.205 cán bộ - Bồi dưỡng tập huấn ngắn hạn: Từ năm 1992 đến nay. Nhà trường đã bồi dưỡng tập huấn: 02 lớp dự bị công nhân ưu tú: 77 người Bồi dưỡng chuyên đề gần 40.000 lượt cán bộ Công đoàn các cấp Bồi dưỡng cán bộ Công đoàn chủ chốt hơn 1000 người Bồi dưỡng giảng viên kiêm chức hơn 500 người |
9. ĐÀO TẠO CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN LÀO, CÔNG ĐOÀN CAMPUCHIA |
- Cán bộ Công đoàn Lào: Từ năm 1979 đến nay, Nhà trường đã và đang đào tạo được 735 người Hệ đại học 11 khóa với 47 người Đào tạo ngắn hạn 15 khóa với 340 người; trung cấp 2 khóa với 48 người Đào tạo, bồi dưỡng tại Lào 300 người - Cán bộ Công đoàn Campuchia: Từ năm 1981 đến năm 1991, Nhà trường đã đào tạo: Hệ đại học 2 khóa với 11 người Hệ trung cấp, ngắn hạn 8 khóa với 200 người |
IV. CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC |
Từ năm 1992 đến nay công tác nghiênm cứu khoa học của Nhà trường đã đạt được nhiều kết quả: - 05 đề tài cấp Nhà nước (chủ trì 3, tham gia 2) - 01 dự án cấp Nhà nước - 24 đề tài, dự án cấp Bộ - 156 đề tài cấp cơ sở - 194 đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên - 65 giáo trình, sách, tài liệu tham khảo - 06 cuốn kỷ yếy Hội thảo khoa học |
V. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 |
1. Xây dựng Trường Đại học Công đoàn trở thành: - Trường đại học đa ngành, đa cấp vừa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho tổ chức Công đoàn, vừa đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội - Trung tâm nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là về phong trào công nhân và hoạt động Công đoàn 2. Củng cố bộ máy tổ chức, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ đảm bảo về số lượng đáp ứng yêu cầu của trường đại học chính quy hiên đại 3. Nâng cao chất lượng quản lý giáo dục, hoàn thiên hệ thống quy chế 4. Tăng cường cơ sở vật chất, hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học 5. Đẩy mạnh và phát triển có hiệu quả các hoạt động đối ngoại, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo , nghiên cứu khoa học |